Thứ Tư, 27 tháng 1, 2016

Hệ thống Nhận diện thương hiệu

Thiết kế Hệ thống nhận diện thương hiệu là sự diễn đạt bản sắc của một công ty bằng hình ảnh thông qua việc sử dụng văn từ và các biểu tượng. Hệ thống nhận diện thương hiệu gồm những yếu tố nhận biết cấu thành thương hiệu được thể hiện một cách đồng bộ, nhất quán tạo nên đặc điểm riêng giúp phân biệt thương hiệu đó với những thương hiệu khác.

Bộ nhận diện thương hiệu đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong việc xây dựng hình ảnh thương hiệu, là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của các chiến dịch marketing. Vì thế việc thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu là việc tiên quyết phải thực hiện trong các kế hoạch xây dựng thương hiệu công ty, sản phẩm. Với những doanh nghiệp hoạt động lâu năm mà hình ảnh thương hiệu chưa được khách hàng nhớ đến hoặc khi các doanh nghiệp muốn tạo sự đột phá mới trong kinh doanh thì việc tái thiết kế thương hiệu là rất cần thiết. Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu mới sẽ tái tạo sức sống, kích thích nội lực của mỗi doanh nghiệp, khẳng định vị thế và sức mạnh khi cạnh tranh với đối thủ.

Các yếu tố cơ bản của Hệ thống nhận diện thương hiệu

1.   Bộ nhận diện thương hiệu văn phòng
1.1  Biểu tượng ( logo)
1.2  Câu khẩu hiệu (slogan)
1.3  Danh thiếp (Name card)
1.4  Giấy viết thư
1.5  Tiêu đề thư
1.6  Phòng bì thư
1.7  Hoá đơn
1.8  Thẻ nhân viên
1.9  Đồng phục nhân viên
2.    Bộ nhận diện thương hiệu trên sản phẩm
2.1  Thiết kế bao bì sản phẩm
2.2  Tem nhãn dán lên sản phẩm
2.3  Phiếu bảo hành
2.4  Quyển hướng dẫn sử dụng sản phẩm
3.    Bộ nhận diện sản phẩm ngoài trời
3.1  Biển hiệu công ty
3.2  Biển hiệu trước văn phòng
3.3  Biển hiệu đại lý
3.4  Biển quảng cáo
3.5  Băng rôn
3.6 Pano khổ lớn
4.    Bộ nhận diện thương hiệu marketing
4.1  Brochure
4.2  Catalogue / E-catalogue
4.3  Hồ sơ năng lực (profile)
4.4  Tờ rơi, tờ gấp
4.5  Website
4.6  Video quảng cáo

thiet ke nhan dien thuong hieu xi mang KAITO

Hệ thống nhận diện thương hiệu không thể thiếu để doanh nghiệp khẳng định sức mạnh.
tu van thuong hieu
Thương hiệu là yếu tố quan trọng bật nhất của một sản phẩm, dịch vụ…Khi chúng được truyền thông ra thị trường. Một thương hiệu mạnh là một thương hiệu được nhận diện và công nhận của đông đảo người tiêu dùng. Một thương hiệu mạnh cần một hệ thống nhận diện thương hiệu độc đáo, nổi bật và có dấu ấn đặc trưng. Vậy hệ thống nhận diện thương hiệu là gì? Tại sao lại cần hệ thống nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp?
tu van thuong hieu onemore
Một thương hiệu được nhận diện qua một hệ thống hoàn hảo và sáng tạo không chỉ là có chức năng giới thiệu sự tồn tại của nó đối với một thị trường cụ thể gì mà còn qua đó quảng bá được những ưu điểm thế mạnh và những nét đặc trưng riêng biệt của thương hiệu đó đối với những sản phẩm cùng loại.

Tại sao cần hệ thống nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp
Khẳng định sự tồn tại và sức mạnh
Doanh nghiệp tồn tại với một thương hiệu rõ ràng, minh bạch chính là lời khẳng định cho một sức mạnh và sự chuyên nghiệp. Với một thị trường rộng và nhiều đối thủ cạnh tranh, tìm được nét riêng trên thị trường là một thành công. Nét riêng của một hệ thống thương hiệu được nhận diện này sẽ giúp khách hàng nhận ra doanh nghiệp và phân biệt doanh nghiệp này có những nét gì là khác với doanh nghiệp kia.
bo nhan dien thuong hieu
Tạo ưu thế trên thị trường
Một thương hiệu khi đã được nhận diện sẽ có một lợi thế nhất định trên thị trường. Việc đồng bộ giữa chất lượng sản phẩm và những phương tiện truyền thông quảng bá sẽ giúp khách hàng dễ dàng với những quyết định tiêu dùng của mình. Ngoài ra, sự tin tưởng của khách hàng đến từ thương hiệu còn bắt nguồn khi họ mặc nhiên trong suy nghĩ của mình với những kinh nghiệm chủ quan về xuất xứ của những sản phẩm thuộc cùng một doanh nghiệp trong quá khứ.

Hệ thống nhận diện thương hiệu là gì?
Hệ thống nhận diện của một thương hiệu là tất cả các loại hình và cách thức mà thương hiệu có thể tiếp cận với Khách hàng như: Thiết Kế Logo, slogan, name card, phong bì, kẹp file foldercatalogueprofile, túi xách, bao bì, tem nhãn mác; biển, băng rôn quảng cáo; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ…); các phương tiện vận tải; bảng hiệu công ty; các loại ấn phẩm văn phòng; hệ thống phân phối, chuỗi các cửa hàng và các hình thức PR, sự kiện khác…
Đơn giản hơn, hệ thống nhận diện thương hiệu chính là những gì người tiêu dùng nhìn thấy, nghe thấy về thương hiệu ấy trong cuộc sống hàng ngày. Mục tiêu của hệ thống nhận diện thương hiệu không chỉ là tạo sự nhận biết, sự khác biệt, thể hiện cá tính đặc trưng doanh nghiệp mà còn nhắm đến việc tác động đến nhận thức, tạo cảm giác về quy mô của doanh nghiệp là lớn, tính chuyên nghiệp là cao của doanh nghiệp đối với khách hàng và công chúng. Ngoài ra đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thì bổ sung trong bộ nhận diện thương hiệu là cung cách phục vụ khách hàng, thái độ phục vụ khách hàng, quy trình làm việc khoa học bài bản mang đậm bản sắc văn hoá của doanh nghiệp đó.
Tham khảo một số dự án thiết kế bộ Nhận diện thương hiệu do ToTa Việt Nam thiết kế.
————————————————————
Các tin liên quan
Tag: Thiết Kế Bộ Nhận Diện Thương HiệuThiết Kế Thương Hiệu, công ty thương hiệu, bộ nhận diện thương hiệu, tư vấn thương hiệu, Thiết Kế Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu, Thiet Ke Thuong Hieu, Nhận Diện Thương Hiệu, Thiet Ke Bo Nhan Dien Thuong Hieu, Công ty tư vấn thương hiệu. Thiết kế logo, thiết kế profile, thiết kế catalogue, thiết kế brochure, thiết kế website, thiết kế bao bì, logo thương hiệu, thiết kế logo thương hiệu.

One thought on “Nhận diện thương hiệu

Đọc tiếp »

Thứ Ba, 26 tháng 1, 2016

Làm Sao Để Tối Ưu Hóa Quảng Cáo Hiệu Quả Hơn

Trong hoạt động quảng cáo việc đo lường và phân tích dữ liệu là một phần không thế thiếu của tiến trình tối ưu hóa nhằm đạt hiệu quả cao nhất trên chi phí đầu tư. Trước khi đi sâu vào việc phân tích đo lường hiệu quả quảng cáo từ các kênh, một số khái niệm cơ bản và rút gọn về các kênh quảng cáo hiện tại sẽ giúp các bạn đọc mới dễ nắm được vấn đề hơn.

Các kênh quảng cáo

Ngày nay các brands (thương hiệu) có rất nhiều kênh quảng cáo để xây dựng nhận thức (brand awareness) và thúc đẩy việc bán hàng (boost sales). Các kênh quảng cáo thường được chia thành 2 khái niệm là Above The Line (ATL) và Below The Line (BTL) nhằm để phân loại mục đích của các kênh quảng cáo này. “The Line” là đường nối của thông điệp đến khách hàng bằng việc phân chia Trên (Above) và Dưới (Below) giúp phân định rõ ràng hơn.
atl_btl_graphic.gif
Above The Line: là các hoạt động quảng cáo nhằm xây dựng nhận thức và hình ảnh thương hiệu thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: TV, radio, Outdoor,… ATL cũng có thể được dùng để thúc đẩy việc bán hàng bằng các giảm giá hay ưu đãi. Tuy nhiên, ATL rất khó để đo đạc được thông số chính xác vì một phần đối tượng quảng cáo hướng đến quá rộng lớn cũng như không có các công cụ và phương thức để làm được điều này.
Below The Line: quảng cáo dạng tập trung chú trọng đến đối tượng cụ thể (one to one). BTL bao gồm nhiều hoạt động, trong đó trong mảng offline có thể kể đến: phát tờ rơi, tờ rơi được đặt tại điểm bán hàng (POSM), biểu ngữ và áp phích, phát mẫu thử, telemarketing. Trong mảng online các kênh BLT được kể đến bao gồm: email marketing, quảng cáo hiển thị trên internet, cho phép tiếp cận đên từng nhóm nhỏ khách hàng đã được xác định (target).
Sử dụng các kênh quảng cáo ATL hay BTL là hoàn toàn tùy thuộc vào định hướng, mục đích, ngành nghề, đối tượng khách hàng của brands đó. Một brand chuyên về các sản phẩm FMCG (fast moving consumer goods – hàng tiêu dùng nhanh), ví dụ như dầu gội hay kem đánh răng chẳng hạn, thì sẽ sử dụng nhiều vào các kênh quảng cáo ATL vì họ cần nắm giữ được nhận thức của người dùng về thương hiệu và sản phẩm, để trở thành lựa chọn đầu tiên khi (top of mind) khi có khách hàng có nhu cầu. Hay một chương trình khuyến mãi đặc biệt nhân ngày 8/3 của một brand chuyên về thời trang nữ thì BTL là lựa chọn tối ưu để đạt ROI cao.
Tuy nhiên ngay cả trong các ngành FMCG và các ngành nghề truyền thống trước giờ dựa hoàn toàn vào ATL, thì các kênh BLT cũng đang ngày càng trở nên quan trọng hơn và được chú ý nhiều hơn. Do đó trong thời gian gần đây đã xuất hiện định nghĩa Through The Line (TTL), ý nói đến một định hướng quảng cáo mà trong đó kết hợp cả ATL và BTL nhằm: đánh trúng được nhiều người dùng có nhu cầu hơn và tối ưu hóa được chi phí quảng cáo từ từng khoản đầu tư này hơn là tham gia một cuộc chiến ATL tốn kém với các đối thủ khác. Một ví dụ của TTL là ngay khi bạn đang xem 1 game show trên truyền hình, bạn có thể download app trên thiết bị di động chơi và tương tác cùng game show ngay cùng một thời điểm.

Khó khăn trong việc đo lường các kênh quảng cáo

Dù cho là ATL, BTL hay TTL thì việc đo lường được hiệu quả và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa chi phí và hiệu quả là yêu cầu bắt buộc hiện nay. Rất nhiều brands đã thiết lập những quy trình đo lường nhằm đánh giá hiệu quả của các kênh quảng cáo. Ví dụ: một brand bên mảng dịch vụ, thông qua các công cụ đo lường và phân tích đã rút ra được rằng TVC chiếm gần 50% tổng chi phí, trong khi đó quảng cáo trên Youtube chỉ chiếm 5% tổng chi phí nhưng mang lại nhiều hơn số lượng tìm kiếm và mua hàng trên website. Hãng này cũng thấy rằng Paid Search, chỉ chiếm 10% tổng chi phí quảng cáo nhưng mang lại gần 20% tổng số lượng đặt hàng. Với các thông tin và dữ liệu quảng cáo cần thiết này, bộ phận marketing đã tối ưu hóa các chiến dịch bằng việc điều chỉnh chi phí cho các kênh và thành công khi tăng số lượng đơn hàng lên 10% mà không cần phải tốn thêm một đồng quảng cáo nào.
Tuy nhiên, trên thực tế thì mọi việc không phải lúc nào cũng đơn giản như trên ví dụ phía trên vì việc đo lường và phân tích dữ liệu thì phức tạp và khó khăn hơn rất rất nhiều chủ yếu là vì các nguyên nhân sau:

1. Quá nhiều thông tin

Hiện nay cho mỗi kênh quảng cáo, marketers sẽ có những phương pháp khác nhau để đo lường và phân tích dữ liệu quảng cáo: với Google Adwords có thể xem các thông số của Paid Search và Google Display Network; với các Local Ad Network / DSP / SSP / Ad Exchange sẽ có các hệ thống dashboard riêng để xem từng thông tin chi tiết đó; Chưa kể các third party tracking tools như MediaMind, Google DoubleClick, TradeDoubler riêng biệt để đo lường hiệu quả nếu cần hệ thống đối chứng.. Ngoài ra còn có Google Analytics để thu thập các thông số từ các nguồn traffic trên website, social monitoring tools để thu thập các thông tin từ các kênh mạng xã hội, Heat Map Tools thu thập các thông tin về hành động của người dùng trên website; Các video trên Youtube, Facebook (hoặc Vimeo, Dailymotion) cũng có các chỉ số đo lường riêng và chưa kể tới các dữ liệu từ các hoạt động như email marketing, telemarketing, SMS, CRM và các hoạt động offline khác.
marketing-channels-2015.jpg
Có quá ít thông tin là một vấn đề nhưng có quá nhiều thông tin cũng là vấn đề
Việc có nhiều dữ liệu để phân tích không phải là một điều tốt hay sao? Không hẳn. Có một sự thật là các thông tin đo lường của cùng 1 kênh quảng cáo lại có thể hoàn toàn khác nhau trên các hệ thống khác nhau. Ví dụ chỉ số của một Ad Network trên hệ thống của Ad Network đó sẽ khác với chỉ số trên Google Analytics và sẽ lại khác với chỉ số đo được trên một công cụ third party tracking. Chỉ số traffic của Facebook đo được trên Ads Manager của Facebook chắc chắn sẽ khác với chỉ số traffic đo được trên Google Analytics và social listening tools. Đấy là chỉ với traffic, cho mỗi chỉ số khác (unique visits, bounce rate, conversion, v.v…) bạn sẽ có một mớ thông số khác nhau nữa. Việc các công cụ đưa ra các con số khác nhau là bình thường và rất khó để nói rằng thông tin của công cụ nào là chính xác vì mỗi công cụ đo lường dựa trên các chuẩn mực khác nhau. Tuy nhiên điều này mang lại rất nhiều khó khăn cho marketers trong việc lựa chọn nguồn thông tin nào để tin và dùng nó là cơ sở để xác định hiệu quả của một kênh quảng cáo.

2. Sự tác động qua lại giữa các kênh

Ví dụ bạn có một website và khi xem lại thông tin về conversion của các kênh cho tháng vừa qua bạn thấy: Direct traffic có khoảng 1,000 conversion, organic traffic có khoảng 500 conversion, GDN có khoảng 300 conversion, Paid search có khoảng 700 conversion, Facebook có khoảng 800 conversion. Nếu số tiền bạn chi cho quảng cáo hiện là bằng nhau cho Facebook và Adwords thì có thể dễ dàng thấy Adwords có nhiều conversion hơn 1000 (Paid Search + GDN) so với Facebook chỉ có 800 conversion. Tháng tiếp theo bạn quyết định cắt giảm chi phí của Facebook và đặt nhiều hơn vào Adwords.
conversion-funnels.png
Khách hàng cần phải tiếp xúc với rất nhiều kênh trước đi họ quyết định mua hàng
Tuy nhiên, quyết định này có thể là sai lầm và thay vì thấy sự gia tăng thì tháng sau bạn lại thấy sự giảm sút trong số lượng conversion. Tại sao các thông số rõ ràng như vậy lại không giúp bạn có một quyết định đúng? Có thể đó là vì bạn đã quên mang vào trong đánh giá một yếu tố quan trọng đó là mối quan hệ giữa các kênh quảng cáo. Sai lầm của marketers là thường nghĩ rằng các kênh quảng cáo hoạt động hoàn toàn độc lập trong khi đó các kênh quảng cáo dù là online hay offline, ATL hay BTL đều có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Và việc bỏ qua các tác động này có thể dẫn đến việc đánh giá không đúng mức về tầm quan trọng của các kênh quảng cáo và khiến việc tối ưu hóa và điều tiết chi phí quảng cáo không hiệu quả nữa.

3. Yếu tố con người khi phân tích dữ liệu

Việc đánh giá và phân tích dữ liệu, đưa ra quyết định về việc tối ưu hóa quảng cáo là một quy trình quan trọng và đòi hỏi sự chính xác. Chúng ta có thể thiết lập để tự động hóa hầu hết mọi quy trình từ thu thập dữ liệu cho tới so sánh và tự điều chỉnh chi phí một cách hoàn toàn tự động với các công cụ đang có. Tuy nhiên việc phân tích, rút ra kết luận và đưa ra quyết định là quan trọng do đó yếu tố con người vẫn được đòi hỏi từ phía marketers. Tương tự như việc các thuật toán của Google dù có tân tiến đến đâu thì vẫn phải có đội ngũ con người giám định lại các kết quả của nó.
yeu-to-con-nguoi.j[g
Con người là yếu tố quan trọng trong mọi quy trình nhưng cũng đồng thời là một điểm cần cân nhắc
Có điều khi đã dính dáng đến yếu tố con người thì chắc chắn sẽ có lẫn vào những vấn đề như cảm tính, định kiến và sự thiên vị, những thứ vốn sẽ làm ảnh hướng đến các quyết định và đánh giá. Hiện nay vẫn còn rất nhiều bạn dựa vào các suy nghĩ mang tính “linh cảm” và “nhất thời”, không dựa trên các con số và dữ liệu đã được chứng minh nào, để làm nền tảng khi ra quyết định. Một ví dụ cụ thể là đã không biết bao nhiêu lần tôi nghe trong các cuộc họp và các buổi thuyết trình một số các câu nói từ các bạn làm marketers, analysts như: “như chúng ta biết organic traffic thường tốt hơn traffic đến từ quảng cáo” hay “direct traffic là khi người dùng gõ trực tiếp URL website của bạn và suy ra tức là người ta đã biết về thương hiệu của bạn rồi nên mới gõ để truy cập trực tiếp”, v.v… Các câu nói này hoàn toàn cảm tính (nghĩ rằng organic traffic có chất lượng hơn) thậm chí hiểu sai bản chất của vấn đề (nghĩ direct traffic là người dùng gõ URL vào website trực tiếp). Nghĩ rằng organic traffic hay bất cứ nguồn traffic nào có chất lượng hơn nguồn nào là một suy nghĩ mang tính định kiến, nếu nguồn traffic từ AdWords của bạn không mang lại chất lượng như nguồn traffic từ organic thì có thể là bạn chưa tối ưu hóa quảng cáo ở mức tốt nhất. Direct traffic thực chất không chỉ là traffic khi người dùng gõ vào và không hẳn là ai đến từ nguồn này đều đã biết đến brand của bạn vì có rất nhiều nguồn traffic không xác định được source đều sẽ được gộp vào chung với Direct traffic trong Google Analytics.
Tóm lại những định kiến hoặc các kiến thức chưa vững vàng của marketer cũng có thể là một yếu tố ảnh hưởng đến việc phân tích và đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo.

Phân tích và tối ưu hóa quảng cáo hiệu quả hơn

multi-channel-analytics.jpg
Với tất cả những yếu tố gây khó khăn ở phía trên thì làm thế nào một marketer có thể thực hiện việc phân tích dữ liệu quảng cáo và từ đó rút ra được các thông tin cần thiết để tiến hành việc tối ưu hóa chi phí quảng cáo hiệu quả hơn? Bên dưới là một số đề xuất rút ra từ kinh nghiệm của người viết về vấn đề này:

1. Chú tâm tới các thông số thật sự quan trọng

Như đã nói ở trên với rất nhiều data thu thập được từ nhiều công cụ đo lường khác nhau và trong cái mớ bòng bong đấy có rất nhiều thông tin gây nhiễu và không cần thiết. Marketers cần xác định rõ đâu là mục tiêu của chiến dịch quảng cáo và các thông số nào là thật sự mà họ cần để tâm tới. Hãy quên hết đi những chỉ số vốn chẳng đóng góp được gì nhiều trong việc phân tích hiệu quả của bạn nếu không muốn nói là vô dụng, ví dụ như như impression, CTR, followers, likes và chú trọng nhiều hơn tới các chỉ số liên quan trực tiếp tới chất lượng của traffic như leads, conversion.

2. Thu thập thông tin từ nhiều nguồn để thấy được sự tác động qua lại giữa các kênh

Khách hàng không phải chỉ thấy brand của sản phẩm 1 lần và ngay lập tức quyết định mua hàng hoặc ký hợp đồng mà họ thật ra họ có thể đã thấy nhiều lần từ nhiều kênh quảng cáo khác nhau rồi mới đi đến quyết định. Hãy tìm kiếm ra những touch point trong chu kỳ bán hàng để tiến hành đo đạc và thu thập thêm thông tin về việc khách hàng tìm đến brand từ các kênh nào. Ví dụ khi khách hàng gọi điện đến, nhân viên trong lúc trò chuyện có thể hỏi nhanh 1 câu: “anh/chị biết đến thương hiệu / sản phẩm từ đâu ạ?”, khách hàng thường sẽ không có lý do gì mà không trả lời và chỉ cần ghi nhận lại câu trả lời của khách. Hoặc nếu brand có các địa điểm cửa hàng thì có thể chuẩn bị một tờ thông tin để thu thập ý kiến khách hàng về dịch vụ và kèm theo đó có hỏi họ về việc họ biết đến brand từ nguồn nào. Nếu khách hàng đến website thì có thể hỏi khách hàng thông tin này bằng một câu hỏi nhỏ khi khách hàng đăng ký tài khoản hoặc lúc điền thông tin mua hàng. Điều quan trọng là chọn đúng touchpoint để có thể đảm bảo khách hàng sẵn sàng để lại thông tin mà không gây khó chịu cho họ.
Thiết lập những quy trình để đo đạc sự ảnh hưởng của quảng cáo online sang offline và ngược lại cũng là một trong những điều cần làm và sẽ được đề cập tới trong các bài viết tiếp theo.

3. Tất cả mọi đánh giá và quyết định đều phải dựa trên kết quả testing

Mối quan hệ giữa các kênh quảng cáo rất phức tạp và phụ thuộc rất nhiều yếu tố như hành vi khách hàng, thời vụ, nhu cầu về sản phẩm. Đôi khi với các thông tin từ việc phân tích dữ liệu quảng cáo có sẵn, bạn cần phải áp dụng một cách từ từ và kết hợp với việc A/B testing để thấy rõ hiệu quả của các thay đổi, tránh việc thay đổi và điều chỉnh ồ ạt nhưng lại không đạt được kết quả như mong muốn và cuối cùng là không rút ra được kết luận là cái gì tốt và không tốt.

4. Cải thiện và cập nhật kiến thức

Đây là giải pháp cho yếu tố con người được nêu trong phần khó khăn phía trên. Không còn cách nào khác tốt hơn là chính con người làm công việc phân tích và tối ưu hóa phải tự mình cải thiện và nâng cấp các kiến thức đang có cũng như mở rộng tầm hiểu biết hơn. Một nền tảng kiến thức sâu và rộng hơn sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng thể hơn, thấy được những insight mà trước đây bạn có thể không thấy được.
Cùng với sự thay đổi và phát triển của các platforms và các kênh quảng cáo thì việc thì việc phân tích và tối ưu hóa quảng cáo là một việc cần phải làm liên tục và gần như không có điểm dừng. Hi vọng những đề xuất được nêu ra trong bài viết sẽ có ích cho những người đang tìm kiếm các giải pháp để cải thiện chiến dịch quảng cáo của mình ngày càng hiệu quả hơn. Nếu bạn có những góp ý hoặc những suy nghĩ gì về vấn đề này thì hãy để lại bên dưới comment.
Soure: conversion
Đọc tiếp »

Thứ Năm, 21 tháng 1, 2016

14 công cụ giúp tăng hiệu quả Digital Marketing

Nếu sử dụng công cụ này, bạn và doanh nghiệp của bạn sẽ hoạt động hiệu quả hơn trong mảng Content Marketing, SEO, và Social Media Marketing.
Doanh nghiệp của bạn mới hoạt động, hay kể cả doanh nghiệp đã hoạt động từ rất lâu rồi, thì đều có lợi nếu sử dụng những công cụ làm việc sau, bởi chúng giúp doanh nghiệp tối ưu hoá quy trình, nâng cao năng suất làm việc…

Một trong những thách thức cơ bản khi vận hành một doanh nghiệp là đưa ra các chiến dịch marketing hiệu quả. Trung bình, các công ty "vứt qua cửa sổ” khoảng 958 triệu USD vào các chiến dịch Marketing, trong khi trên thực tế, họ không cần nhiều đến vậy. Điều này cho thấy, một lượng lớn các công ty cần thay đổi chiến lược của họ để khiến quy trình làm việc trở nên hiệu quả hơn. Một trong những cách đó là sử dụng các công cụ dưới đây.

Dưới đây là kinh nghiệm của chúng tôi với các công cụ Marketing trong mảng content, SEO, và MXH. Nếu bạn biết những công cụ khác, hãy chia sẻ với chúng tôi trong bình luận của bài viết dưới đây nhé.

PHẦN I – Nhóm Công cụ Quản lý




Trello – Lên kế hoạch


Trello là một trong những dịch vụ cung cấp phần mềm quản lý dự án, làm việc nhóm hiệu quả trong nội bộ phòng Marketing, theo dõi các đầu việc, quản lý thời gian, theo dõi và liên lạc với các freelancer, và hơn thế nữa, chúng MIỄN PHÍ.




Google Drive – Cộng tác và Lưu trữ


Google Drive thường cung cấp gói Dịch vụ Lưu trữ không giới hạn với một tài khoản Gmail. Đây là một công cụ tuyệt vời để sắp xếp các tệp tin, lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin với khách hàng. Đồng thời, với Google Drive , bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa và bảo mật tài liệu => Công cụ này sẽ rất phù hợp với hệ thống lưu trữ dữ liệu của bộ phận Content Marketing.

Chúng tôi đang sử dụng Google Docs để lưu trữ văn bản, và sử dụng Google Sheets để lên các kế hoạch làm việc, lên kế hoạch nội dung & đăng bài, …


Evernote


Các buổi Brainstorm của Marketers tương đối lộn xộn và (đôi lúc) khó hiểu. Evernote là một công cụ miễn phí để lưu lại các ý tưởng, chia sẻ giữa các phòng ban của doanh nghiệp. Bạn có thể lưu lại mọi ý tưởng, tạo ghi chú, lưu kết quả khảo sát, ghi nhớ các chủ đề của trang blog… CHỈ Ở MỘT CHỖ DUY NHẤT. Việc tạo ra một ý tưởng mới sẽ dễ dàng hơn hơn nếu bạn có một đống thứ hữu ích trong Kho ý tưởng marketing trên Evernote, nơi mà các ý tưởng lớn gặp nhau.
 

PHẦN II: Nhóm công cụ SEO




Rocket Ranking – SEO


Rocket Ranking là một dịch vụ trực tuyến cho mảng SEO, và cung cấp một lượng lớn các công cụ hữu ích để nanag cao thứ hạng tìm kiếm. Những công cụ này bao gồm phân tích SEO on-page, tính toán hiệu quả từ khoá, dựng backlink của SEO, đếm số backlink của SEO, và công cụ Thích / Theo dõi trên MXH. Công cụ này miễn phí trong tháng sử dụng đầu tiên, sau đó, nếu bạn thật sự thích công cụ này, thì bạn có thể tiếp tục sử dụng với mức phí tương đối thấp.
 

Skimlinks


Hãy để Skimlinks thay bạn xử lý vấn đề về đo lường và tiến hành hoạt động Affiliate Marketing (Marketing liên kết) để bạn có thể "dồn sức” cho những hoạt động khác của chiến dịch. Công cụ này hoạt động dựa trên website, RSS, Twitter, Bảng tin Facebook của bạn, để biến các đường dẫn và từ khoá thành các đường dẫn liên kết (affiliate links) tương đương. Đây là cách dễ nhất để xử lý các đường dẫn liên kết trong chiến lược Marketing của bạn.
 

PHẦN III: Các trang Freelancers




Elance – Thuê ngoài


Trong một thế giới mà freelancers chiếm một lượng lớn trong lực lượng lao động, việc thuê Freelancers để làm các công việc tạm thời như viết bài, quản lý MXH đòi hỏi bạn cần có 1 trang uy tín về Freelancer. Elance là một công ty cung cấp môi trường trung gian giữa freelancers và người cần thuê freelancer. Website này cho phép bạn thấy được các hoạt động trong quá khứ của freelancer đó, đọc Bình luận từ những người thuê trước. Bằng cách này, bạn có thể chắc chắn rằng bạn không thuê một "thằng đần”, và bất chấp là bạn thuê ai, thì người đó sẽ giúp bạn nâng cao năng suất làm việc.


Fiverr


Nếu bạn cần hoàn thành một vài dự án, nhưng không đến mức cần thuê thêm người mới, chắc hẳn website này sẽ giúp bạn tìm được những freelancers đúng ý bạn. Fiverr được thiết lập để người dùng có thể mua / bán dịch vụ với giá CHỈ 5$. Freelancers trên trang này cung cấp đủ thứ dịch vụ, như viết tiêu đề cho blog, thiết kế Print Ad, và thậm chí là làm bản thảo cho email marketing. Giá rẻ không có nghĩa là chất lượng dịch vụ không tốt, nhưng tốt nhất là hãy đọc Reviews trước khi quyết định thuê một ai đó, để đảm bảo rằng bạn đang đưa tiền cho đúng người.
 

PHẦN IV: Quản lý MXH và Quản lý Email




MailChimp


Để quản lý tất cả các chiến dịch Email Marketing, hãy dùng MailChimp. Công cụ rất-dễ-sử-dụng này có rất nhiều đặc tính hữu ích như: Nút chia sẻ trên MXH, Công cụ phân tích, Thiết kế Template, và Cá nhân hoá Biểu mẫu thông tin. Phiên bản miễn phí của MailChimp cho phép gửi 12,000 emails đến 2,000 người theo dõi, vậy là quá đủ cho một team Marketing rồi.


Crowdfire


Crowdfire là bộ công cụ của Twitter với mục đích giúp bạn quản lý và tận dụng tối ưu nhất từ tài khoản Twitter. Bạn sẽ phải trả một khoản phí nhỏ để có thể xem, sắp xếp và lọc người dùng, khám phá thông tin về nhân khẩu học, và nhắm đúng công chúng mục tiêu cho sản phẩm của bạn.


Hootsuite – Quản lý MXH


Bảng điều khiển của Hootsuite cho phép bạn truy cập TẤT CẢ các tài khoản MXH MỘT LÚC. Với những ai làm về MXH, chắc chắn, việc này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tối ưu năng suất làm việc trên MXH. Bạn có thể truy cập miễn phí một lúc 3 tài khoản, nhưng từ tài khoản thứ 4 trở đi, bạn sẽ phải nâng cấp gói sử dụng và chịu 1 chút chi phí nhỏ.
 

Buffer


Theo dõi tất cả các hoạt động trên MXH tại một chỗ duy nhất, ví dụ, lên lịch đăng bài trên tất cả các MXH, rút ngắn đường dẫn, xem kết quả phân tích MXH, chia sẻ thông điệp, tăng nhận diện thương hiệu, CHỈ VỚI 1 ỨNG DỤNG DUY NHẤT. Buffer giúp bạn nâng cao thương hiệu trên MXH và giúp tổ chức phát triển hơn.

 

PHẦN V: Các công cụ khác




SurveyMonkey


Khảo sát là một cách rất hữu ích để khiến khách hàng tương tác nhiều hơn với các chiến dịch Marketing của bạn, và chắc chắn công cụ này sẽ giúp bạn làm việc đó dễ dàng hơn. Công cụ miễn phí này cho phép bạn thiết kế, sưu tập, và phân tích kết quả các khảo sát để bạn biết rõ bạn đang làm tốt cái gì, và bạn cần thay đổi cái gì. Đây là công cụ tuyệt vời để thu thập phản hồi của khách hàng, và nâng cao hiệu quả các chiến dịch Khuyến mại & Quảng cáo để tạo sự chú ý với khách hàng mục tiêu.



Canva


Canva là công cụ thiết kế online rất hữu ích để hỗ trợ marketer xây dựng nội dung trên blog và chia sẻ thông qua MXH. Memes, infographics, và các hình ảnh tự thiết kế là những yếu tố rất quan trọng để tăng độ phủ thương hiệu, tăng lượt truy cập website, khiến khách hàng chú ý… Đồng thời, công cụ này cũng giúp bạn dễ dàng thiết kế các hình ảnh mà bạn muốn mà không cần sử dụng các phần mềm quá "cao cấp”.



Google Analytics


Không có chương trình Marketing nào được toàn vẹn mà không dựa vào cơ sở phân tích dữ liệu của các chương trình trước. Đây là công cụ MIỄN PHÍ để thu thập dữ liệu khách hàng – những người đã ghé thăm website của bạn. Kết quả của việc phân tích sẽ giúp bạn có định hình phân bổ ngân sách, chuyển hướng chiến lược SEO, thay đổi giao diện website và "định nghĩa lại” công chúng mục tiêu của bạn.

Sau khi đọc bài này, hãy "nhấc mông lên”, sử dụng những công cụ trên và từng bước nâng cao năng suất làm việc của bạn nhé. Tất nhiên là còn rất nhiều công cụ hay khác, chúng tôi không thể tổng hợp toàn bộ trong bài viết này được. Nếu bạn đã từng dùng công cụ nào, hãy viết Cảm nhận của bạn ở phía dưới để cùng chia sẻ với các bạn khác nữa nhé 
Đọc tiếp »

Customer Insight (3) - Hướng dẫn phỏng vấn

Hỏi về sản phẩm muốn tìm insight(V/d nước uống):
  + Kể về thức uống bạn đang dùng? Bạn uống loại gì, lúc nào?
  + Thích loại nào nhất? Nhãn nào nhất? Không thích loại nào nhất, tại sao?
  + Mô tả tâm trạng của bạn khi uống các loại nước khác nhau(2, 3 loại chính).
Nhấn sâu theo chiều tích cực:
  + Hãy kể lại cho tôi một trường hợp bạn cảm thấy thoả mãn nhất khi uống 1 loại thức uống
  + Nhãn hiệu thức uống đó là gì?
  + Lúc đó bạn ở đâu? Ngay trước lúc đó bạn làm gì?
  + Lúc sắp uống bạn nghĩ gì, nói gì?
  + Tại sao lại dẫn đến uống loại nước đó? Ai khơi mào (thu thập càng nhiều dữ liệu càng tốt)
  + Suốt quá trình uống bạn nghĩ gì, tại sao?
  + Cảm giác của bạn lúc đang uống (thu thập tất cả các biểu hiện cảm xúc)
  + Ngay sau khi uống xong bạn đã làm gì?
  + Kề từ lần đó bạn hành động thế nào?

Nhấn sâu theo chiều tiêu cực:
  + Kể cho tôi nghe 1 trường hợp bạn cảm thấy bực mình/khó chịu nhất khi uống 1 loại thức uống
  + Nhãn hiệu thức uống đó là gì?
  + Lúc đó bạn ở đâu? Ngay trước lúc đó bạn làm gì?
  + Lúc sắp uống bạn nghĩ gì, nói gì?
  + Tại sao lại dẫn đến uống loại nước đó? Ai khơi mào (thu thập càng nhiều dữ liệu càng tốt)
  + Suốt quá trình uống bạn nghĩ gì, tại sao?
  + Cảm giác của bạn lúc đang uống (thu thập tất cả các biểu hiện cảm xúc)
  + Ngay sau khi uống xong bạn đã làm gì?
  + Kề từ lần đó bạn hành động thế nào?
Bước 3: Tổng hợp:
+ Từ kết quả quan sát cá nhân, toàn bộ nhóm sẽ thảo luận. Mỗi người liệt kê tất cả các sự thật ngầm hiểu mà mình có được từ bước2
+ Nhóm và gộp chung sự thật ngầm hiểu có những ý chung
+ Viết những sự thật ngầm hiểu lớn tập hợp ý từ những sự thật ngầm hiểu nhỏ

Case 1: Bia Sài Gòn Special
1. Sự thật ngầm hiểu sơ sơ:
    - Tôi uống bia SG quen vị rồi
    - Tôi không cần uống Heineken cho sang
    - Mình tự biết mình là ai, uống gì quen thì uống thôi

2. Sự thật ngầm hiểu lớn:
      Một lớp người mới phất lên nhưng vẫn không quên xuất xứ, họ vẫn thích những hương vị quen thuộc tuy nó không sang

3. Ý tưởng mới:
    Có thể bạn không cao nhưng người khác cũng phải ngước nhìn
    Bia SG Special mới – chất men của thành công
Những lưu ý khi tổng hợp:
  + Chia sẻ suy nghĩ và cởi mở với ý tưởng mới
  + Không phản đối sự khác biệt
  + Suy nghĩ cật lực để tìm ra chân lý
  + Liên kết và tổng hợp các quan sát
Bước 4: Kiểm Chứng
  + Kiểm tra sự thật ngầm hiểu đối với đối tượng mục tiêu
  + Thông thường được test cùng với ý tưởng sản phẩm mới
Thói quen tốt để thấu hiểu người tiêu dùng:
+ Quan sát người tiêu dùng lúc đi mua hàng
+ Thường xuyên thăm viếng người tiêu dùng
+ Thường xuyên đi thị trường, tiếp xúc nhà bán lẻ
+ Nghe chương trình radio của nhóm khách hàng mục tiêu
+ Thường xuyên sử dụng hàng của mình và đối thủ cạnh tranh
+ Xem nhiều quảng cáo
+ Đọc các loại báo, tạp chí khác nhau
Đọc tiếp »

Customer Insight (2) - Áp dụng, tạo lợi thế cạnh tranh

--> Tạo tiền đề cho sáng tạo sản phẩm nhắm vào phân khúc mới
     + Sự thật ngầm hiểu: xà bông thường làm khô da
     + Sáng tạo sản phẩm: Dove không chứa xút do đó không làm khô da, ngoài ra còn có ¼ hàm lượng kem dưỡng da giúp da mịn       màng
     + Nhằm vào phân khúc chăm sóc da nhẹ nhàng (mild)

--> Cách tiếp cận mới đối với một sản phẩm cũ, phân khúc cũ
      + Sự thật ngầm hiểu: Chiếc xe tôi đi thể hiện tính cách của tôi
      + Sáng tạo sản phẩm: Suzuki Viva là sành điệu, sản phẩm như cũ chỉ đổi tem và 1 số phụ tùng

--> Tạo ý tưởng quảng cáo mới cho 1 sản phẩm cũ
      + Sự thật ngầm hiểu: Phụ nữ đảm đang luôn biết chi tiêu cho tiết kiệm và hiệu quả
      + Ý tưởng quảng cáo: Viso đảm đang, bạn mua Viso không phải vì rẻ mà bạn là người đảm đang biết chi tiêu hiệu quả

--> Tạo ý tưởng cho PR/kích hoạt sản phẩm
      + Sự thật ngầm hiểu: tà áo trắng là người bạn thân thiết của nữ sinh bất kể giàu nghèo
      + Ý tưởng PR kích hoạt: Cùng OMO toả sáng sân trường. Hãy giúp các nữ sinh nghèo đồng phục đến trường bằng cách gom áo dài cũ cho OMO giặt trắng sạch như mới rồi gửi đến các bạn khó khăn

Phương pháp tìm sự thật ngầm hiểu:
Bước 1: Xác định mục tiêu:
  + Xác định mục đích của việc tìm sự thật ngầm hiểu, có thể là:
      - Nhắm vào 1 phân khúc tiềm năng mới
      - Tìm cách nhìn mới về 1 sản phẩm cũ
      - Tìm ý tưởng quảng cáo mới
      - Tìm ý tưởng khuyến mãi, kích hoạt mới
      - Tìm định vị
      - Đối tượng khách hàng mục tiêu
  + Hình thành nhóm làm việc (tiếp thị, kỹ thuật, bán hàng, tài chính)

Bước 2: Khám Phá
+ Dùng kinh nghiệm, kiến thức và kết quả nghiên cứu thị trường đã biết để liệt kê các động cơ, hành vi, thói quen, nhu cầu người tiêu    dùng
+ Phần này nhấn mạnh và chỉ rõ những gì đã biết
    - Vd: Quan sát đối tượng tuổi 30-40 mới phất lên thường thấy họ uống bia sau giờ làm, uống bia để bàn công việc
    - Tiếp xúc, nói chuyện và phỏng vấn người dùng (hoặc lắng nghe người tiêu dùng) để kiểm chứng hoặc khám phá điều mới
    - Phần này thường bổ sung những cái đã biết hoặc những điều gây ngạc nhiên từ người tiêu dùng.Vd: Những người đã nêu trên (30-40 tuổi, thành đạt) thường uống bia SG vì đã quen vị và uống quen. Họ không thích uống Heineken vì nhạt và có vẻ “Tây quá”
  -> Sự thật ngầm hiểu: “Uống bia SG không sang nhưng đã quen rồi”
Hướng dẫn phỏng vấn:
Làm quen:
  + Hãy kể cho tôi về gia đình, bạn bè, công việc
  + Bạn làm gì lúc rảnh? Giải trí?
  + Hãy kể về 1 ngày làm việc của bạn
  + Hãy kể 1 chút về quá khứ, hiện tại và tương lai. Bạn thấy các giai đoạn khác nhau như thế nào? Bạn hình dung mình ra sao trong 4,  5 năm nữa?

Đọc tiếp »

Customer Insight (1) - Sự Thật Ngầm Hiểu

  • Là "sự thật" nằm sâu trong tâm trí người tiêu dùng nhưng chưa được nói ra rõ ràng vì nhiều lý do
  • VD: 70% cơ thể bạn là nước
  • Hiểu về sự thật ngầm hiểu tức là có được những cách nhìn mới mẻ và sâu sắc về nhu cầu người tiêu dùng.
  • Mỗi nhãn hiệu POSM có cái nhìn khác nhau về người tiêu dùng thể hiện qua sự thật ngầm hiểu ->Tiền đề cho sự khác biệt

Liên hệ giữa phân khúc nhu cầu và sự thật ngầm hiểu     

Tìm Phân Khúc Nhu Cầu --> nhắm Phân Khúc Mục Tiêu --> Tìm Sự Thật Ngầm Hiểu

Tầm quan trọng của việc này

  • Sự thật ngầm hiểu giúp khám phá những nhu cầu mới của người tiêu dùng
  • V/d: Xà bông thường có xút gây khô da->Dove chứa ¼ hàm lượng kem dưỡng da
  • Sự thật ngầm hiểu giúp tạo một cách nhìn mới về một nhu cầu cũ từ đó tạo ra các lợi thế cạnh tranh mới
  • V/d: 70% cơ thể là nước->uống Aquafina là gìn giữ phần tinh khiết nhất của cơ thể

Case 1:

  • Sài gòn special Beer
  • Sự thật ngầm hiểu: 1 lớp người đang thành đạt, họ biết quá khứ khó khăn của mình và tự hào về những gì mình đạt được
  • Sản phẩm: bia SG special – chất men thành công – có thể bạn không cao nhưng ai cũng phải ngước nhìn

Case 2:

  • Tiger
  • Sự thật ngầm hiểu: Đàn ông uống bia để thể hiện sự mạnh mẽ và cá tính của mình
  • Sản phẩm: bia Tiger – bản lĩnh đàn ông ngày nay

Case 3:

  • Heineken
  • Sự thật ngầm hiểu: Những người tự tin thành đạt luôn thể hiện cá tính độc đáo của mình
  • Sản phẩm “Chỉ có thể là Heineken” mới cho bạn được cảm giác đó

Case 4:

  • Pepsi
  • Sự thật ngầm hiểu: giới trẻ luôn khao khát tìm tòi và vươn tới cái mới
  • Sản phẩm: Pepsi – khao khát hơn

Case 5:

  • Coke
  • Sự thật ngầm hiểu: Tết là dịp mọi người tụ họp và chúc tụng sự may mắn
  • Sản phẩm: Coke có màu đỏ và mang lại sự may mắn đầu xuân

Case 6:

  • Nokia
  • Sự thật ngầm hiểu: thời đại thông tin con người cần phải di chuyển, làm việc và liên lạc liên tục, họ cần "kết nối"
  • Nokia: Chúng tôi làm tất cả những gì có thể được để “liên kết mọi người”

Case 7:

  • Samsung
  • Sự thật ngầm hiểu: điện thoại đi động còn là thời trang và trang sức
  • Samsung: Thời trang và cuộc sống

Case 8:

  • Mobi card
  • Sự thật ngầm hiểu: dùng dịch vụ trả sau phải đăng ký, trả thuê bao hàng tháng và không thích hợp với người ít gọi
  • Sản phẩm: Mobi card trả trước, không đăng ký, không thuê bao

Case 9:

  • Prudential
  • Sự thật ngầm hiểu: mua bảo hiểm không phải để kiếm lời mà để tích luỹ cho con, cho tuổi già, để phòng bệnh hiểm nghèo…
  • Prudential: luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu.

Case 10:

  • Wrangler
  • Sự thật ngầm hiểu: 1 lớp trẻ đầy cá tính, nổi loạn, luôn muốn tự khẳng định mình, Trang phục nói lên tính cách của họ
  • Wragler Jean Wash

Vậy, thế nào là một sự thật ngầm hiểu tiềm năng?

- Mới mẻ
- Giá trị lâu dài
- Thích hợp với đối tượng mục tiêu
- Thú vị
- Thực tiễn
To be continued,...
Đọc tiếp »