A: What can I do for you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
B: I’ve read your advertisement in yesterday’s paper. I’ve learned that there’s a vacancy for a clerk in your office. (Tôi đã đọc quảng cáo của công ty ông trên báo ngày hôm qua. Tôi biết rằng có một chỗ khuyết dành cho thư ký ở văn phòng của ông?)
A: Yes. And how fast can you write shorthand? (Vâng. Cô có thể viết tốc ký nhanh như thế nào?)
B: I have attended stenography courses and I have also had some training in commerecial correspondence. (Tôi đã tham gia vài khóa học viết tốc ký và tôi cũng đã có vài khóa đào tạo về thư từ thương mại.)
A: If you work here, you also have to handle some correspondence. (Nếu cô làm việc ở đây, cô cũng phải giải quyết vài thư từ.)
B: Well, I’ll try my best to be as efficient and competent a worker as I can. (Vâng tôi sẽ cố gắng hết sức trở thành một nhân viên có năng lực và trình độ)
A: It would be very challenging, of course. (Tất nhiên, nó sẽ là một thách thức.)
B: Does the company have a salary scale? (Công ty có thang lương không?)
A: Yes, our company has a salary scheme for the staff. (Có, công ty chúng tôi có một hệ thống lương cho nhân viên.)
B: What about the salary? (Còn về tiền lương thì như thế nào?)
A: As for salary, we had in mind four thousand to start, it would be raised to forty-five hundred after a three-month probationary period. How does that sound? (Về tiền lương, chúng tôi đã định là 4.000 khi bắt đầu làm việc, mức lương sẽ được tăng lên 4.500 sau ba tháng thử việc. Nghe thế nào?
B: I don’t quite bother about that. (Tôi hoàn toàn không quan tâm về điều đó)
A: Then you can start work tomorrow if you like. (Thế thì cô có thể bắt đầu công việc vào ngày mai nếu cô muốn.)
B: I’m afraid I shall not be able to come until next month. I hve some private matters to attend to. ( Tôi e rằng tôi không thể đi làm cho đến tháng sau. Tôi có vài việc riêng phải quan tâm tới.)
A: Well, that’s all right. I look forward to working with you. (Ừ thôi được rồi, Tôi đợi để làm việc với cô.)
Hội thoại 2:
A: How do you do, Mr Tony? I’ve been looking forward to meeting you. (Chào ông Tony. Tôi đang đợi để gặp ông.
B: Thank you, The opening here seems to be just the sort of thing I’ve been looking for. (Cảm ơn. Buổi khai mạc ở đây dường như đúng kiểu tôi đang tìm.)
A: We’re looking for someone with experience in sales, preferably with some knowledge of the plastic industry. (Chúng tôi đang tìm vài người có kinh nghiệm bán hàng, tốt nhất là có kiến thức về công nghiệp chất dẻo.)
B: I’m presently the head of the sales division of a small chemical company. (Hiện nay tôi là trưởng bộ phận bán hàng của một công ty hóa chất nhỏ.)
A: How are your relations with your present employer? (Mối liên hệ của ông với ông chủ hiện nay như thế nào?)
B: They’re quite good. He said he’d be to write a letter of recommendation for me. (Họ rất tốt. Ông chủ nói rằng ông ta rất vui lòng viết một lá thư giới thiệu cho tôi.)
A: I see. And have you have any background in the plastic business? (Tôi biết. Và ông có kinh nghiệm gì về việc buôn bán chất dẻo không?)
B: I was a chemistry major in colleege, so I’m quite familiar with the technical end of it. (Tôi đã từng là một sinh viên chuyên ngành hóa, vì thế tôi hoàn toàn quen thuộc với kỹ thuật của nó.
A: Excellent. What we want is someone for the position of Sales Representative. (Tuyệt lắm. Điều chúng tôi cần là một người cho vị trí đại diện bán hàng).
B: My background would suit me admirably to the requirements of the position, I should say. (Tôi phải nói là kinh nghiệm của tôi sẽ phù hợp với những yêu cầu của vị trí làm việc một cách tuyệt hảo.)
A: Well, I’ll be glad to discuss it with the board of directors and let you know later. (Vâng, tôi sẽ rất vui khi thảo luận việc này với ban giám đốc của công ty và cho ông biết sau.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét